T2, 09 / 2024 8:24 chiều | kdkhanhhoa

Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh cần nắm rõ hồ sơ, thủ tục hoàn thuế để đảm bảo lợi ích của mình. Vậy điều kiện hoàn thuế là gì và cần những hỗ sơ, thủ tục nào để được hoàn thuế? Hãy cùng Kế toán Blue tìm hiểu qua bài viết sau đây:

1. Tìm hiểu về hoàn thuế

Hiện nay, pháp luật chưa đưa ra định nghĩa chính thức về “hoàn thuế” mà chỉ quy định về các trường hợp được hoàn thuế. Bản chất của hoàn thuế là việc mà sau khi các đối tượng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, nhà nước sẽ trả lại cho đơn vị kinh doanh, cá nhân số tiền bị thu sai, vượt quá. Trên thực tế, các trường hợp hoàn thuế bao gồm:

  • Tổ chức cá nhân nộp tạm thuế, số thuế thừa được xác định sau khi cơ quan thuế quyết toán
  • Mức thuế suất, đối tượng nộp thuế bị cơ quan nhà nước áp dụng sai dẫn đến thu thuế vượt
  • Việc hoàn thuế áp dụng cho nhiều sắc thuế như thuế nhu thập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp

Các trường hợp hoàn thuế như hoàn thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế nhập khẩu, hoàn thuế thu nhập cá nhân được quy định theo từng luật thuế chuyên biệt.

Hồ sơ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân
Hồ sơ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân

2. Hoàn thuế giá trị gia tăng

Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước.

2.1. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng

Theo quy định đã tại Điều 19 Thông tư 219/2013/TT-BTC, tất cả các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải có điều kiện để được hoàn thuế GTGT sau đây:

  • Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ.
  • Doanh nghiệp đã đăng ký giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư và đã được cấp giấy chứng nhận từ cơ quan có thẩm quyền.
  • Sở hữu con dấu theo đúng quy định của pháp luật.
  • Thiết lập và lưu giữ đầy đủ tất cả các giấy tờ liên quan đến chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định hiện hành.
  • Có tài khoản gửi tiền tại ngân hàng theo mã số thuế đã đăng ký của cơ sở kinh doanh.

2.2. Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

(1) Các cơ sở kinh doanh nộp thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế sẽ được hoàn thuế GTGT nếu như trong ba tháng liên tục trở lên mà có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng..

(2) Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

(3) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.

(4) Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2.3. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC) gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế. Tùy vào trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng như Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư, trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu…, doanh nghiệp cần cung cấp các tài liệu có liên quan theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC
Hồ sơ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân
Hồ sơ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân

3. Hoàn thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu là loại thuế mà Chính phủ đánh vào các mặt hàng được nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Hoàn thuế nhập khẩu là việc cơ quan thuế trả lại tiền thuế nhập khẩu nộp thừa cho người nộp thuế, giúp người nộp có thể yên tâm tham gia các hoạt động xuất nhập khẩu.

3.1. Điều kiện hoàn thuế nhập khẩu

Theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP:

Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp

Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập khẩu, bao gồm:

-Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;

-Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;

– Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu.

Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế:

-Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

-Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất khẩu;

-Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu;

-Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.

3.2. Trường hợp hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Theo khoản 1, 2 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, các trường hợp hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

(1) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;

(2) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;

(3) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu;

(4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;

(5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan.

Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.

Lưu ý:

– Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

– Hàng hóa quy định tại (1), (2), (3) nêu trên được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công, chế biến.

3.3. Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu

Để được hoàn thuế nhập khẩu người nộp thuế bắt buộc phải làm hồ sơ và thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Hồ sơ hoàn thuế được quy định đối với từng trường hợp hoàn thuế cụ thể tại Điều 33 đến Điều 37 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại Khoản 17, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021). Doanh nghiệp căn cứ vào trường hợp hoàn thuế nhập khẩu của mình để nộp hồ sơ phù hợp.

4. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn trả lại phần tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

4.1. Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân:

  • Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  • Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo đúng quy định và được chấp nhận.
  • Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế

Lưu ý:

  • Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì có thể nhận lại số tiền thuế đóng thừa hoặc lựa chọn bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

4.2. Trường hợp hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, các trường hợp cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:

+ Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

+ Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

+ Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4.3 Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định như sau:

(1) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:

– Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

– Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

(2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Trên đây là một số thông tin về điều kiện và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, xuất nhập khẩu, thu nhập cá nhân. Việc hoàn thuế đối với từng loại thuế được quy định khá phức tạp, đòi hỏi kiến thức kế toán nhất định để có thể thực hiện đúng hồ sơ, thủ tục và được Nhà nước hoàn lại thuế. Bởi vậy, quý khách có nhu cầu làm thủ tục này hãy liên hệ với Kế toán Blue để các chuyên viên kế toán giàu kinh nghiệm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục nhanh chóng, đúng quy định pháp luật.

Bài viết cùng chuyên mục