T3, 06 / 2024 11:43 chiều | phuongchi

Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng trong xã hội. Nhằm mục đích tăng ngân sách cho nhà nước và tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh cho những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

  1. Thời điểm xác định thuế TTĐB

– Căn cứ khoản 12 Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế TTĐB như sau:

+ Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

+ Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
  1. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Dưới đây là công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

– Thuế suất thuế TTĐB đã được quy định trong biểu thuế theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

– Giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Cụ thể cách tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được đề cập ở phần tiếp theo.

    3. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệ

a. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT – thuế BVMT) / (1+ thuế suất thuế TTĐB)

Nếu cơ sở sản xuất bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại thì giá bán do cơ sở sản xuất đưa ra nhưng không được thấp hơn 10% giá bán bình quân mà doanh nghiệp thương mại bán ra

Nếu giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn giá bán của cơ sở kinh doanh thương mại thì giá tính thuế do cơ quan thuế quyết định

b. Đối với hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

c. Đối với hàng hóa gia công

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán của cơ sở gia công chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

d. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT / (1+ Thuế suất thuế TTĐB) + Giá trị vỏ bao bì

Với mặt hàng bia chai thì khách hàng đặt cược tiền vỏ theo quý, doanh nghiệp và khách hàng phải quyết toán số tiền đặt cược, nếu có số vỏ chai không thu hồi được thì giá trị tương ứng được đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.

e. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm

f. Đối với hàng hóa, dịch vụ được dùng để biếu tặng, khuyến mại hay tiêu dùng nội bộ

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này hệ thống tài khoản thông tư 200/

g. Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu

h. Đối với dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB = giá cung ứng dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT / (1+thuế suất thuế TTĐB).

  1. Thời hạn nộp và kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thời hạn nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

+ Đối với trường hợp nộp tờ khai thuế TTĐB theo tháng: Thời hạn chậm nhất vào ngày 20 của tháng tiếp theo;

+ Đối với trường hợp nộp tờ khai thuế TTĐB theo từng lần phát sinh: Thời hạn là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời gian nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt trùng với thời gian nộp tờ khai thuế TTĐB.

Bài viết cùng chuyên mục